Thứ Tư, 25 tháng 4, 2018

Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2018 mới nhất




Lịch nộp các loại tờ khai thuế năm 2018 mới nhất như: Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài, thuế GTGT theo quý – tháng, thuế TNCN, thuế TNDN, hạn nộp báo cáo tài chính, hạn nộp quyết toán thuế TNDN, TNCN .. theo quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC của bộ tài chính.
I.                   Thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế môn bài năm 2018
1, Đối với doanh nghiệp mới thành lập:
-          DN mới thành lập hạn nộp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh
-          Nếu mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
2, Đối với DN đã và đang hoạt động:
-          Khai kệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
-          Nếu tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
Tức là: DN chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần khi mới thành lập. Các năm sau nếu có thay đổi vốn điều lệ thì không cần phải nộp tờ khai, chỉ cần nộp tiền lệ phí môn bài ( chi tiết xem tại công văn 1278/TCT-CS ngày 4/4/2017 của Tổng cục thuế)
3, Nơi nộp tờ khai thuế môn bài:
-          Nộp trực tiếp cho cơ quan thuế quản lý DN
-          Nếu DN có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ( đơn vị phụ thuộc):
+) Nếu đơn vị phụ thuộc đó kinh doanh ở cùng tỉnh thì nộp tập chung tại cơ quan thuế quản lý công ty
+) Nếu đơn vị trực thuộc đó kinh ở doanh khác tỉnh với công ty thì Đơn vị phụ thuộc đó nộp tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc đó
II.                Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN năm 2018
Theo Điều 10 chương II thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ tài chính quy định thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế cụ thể như sau:
Chú ý: Thời hạn nộp tờ khai thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế nếu có phát sinh số thuế phải nộp.
1, Thời hạn nộp hồ sơ khi khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế
VD: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 1/2018 là ngày 20/2/2018
2, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
VD: Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý I/2018 là ngày 30/4/2018
3, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên  của năm dương lịch
4, Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
5, Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
VD: Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017 gồm : tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN, BCTC là ngày 31/3/2018
6, Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.
Công ty TNHH giải pháp phần mềm Thiên Long
Tầng 8, tòa nhà Bách Anh, số 52 phố Chùa Hà, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
ĐT: 02437836302
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM KẾ TOÁN: 01648458658 Ms Ngọc

Thứ Ba, 24 tháng 4, 2018

Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC


Bảng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 có hiệu lực từ ngày 1/1/2017
Bảng danh mục hệ thống tài khoản kế toán mới nhất theo thông tư 133, đây là Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính.
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính)
SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1
Cấp 2
1
2
3


LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111

Tiền mặt

1111
1112
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
112

Tiền gửi ngân hàng

1121
1122
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
121

Chứng khoán kinh doanh
128

Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

1281
1288
Tiền gửi có kỳ hạn
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131

Phải thu của khách hàng
133

Thuế GTGT được khấu trừ

1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136

Phải thu nội bộ

1361
1368
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ khác
138

Phải thu khác

1381
1386
1388
Tài sản thiếu chờ xử lý
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Phải thu khác
141

Tạm ứng
151

Hàng mua đang đi đường
152

Nguyên liệu, vật liệu
153

Công cụ dụng cụ
154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155

Thành phẩm
156

Hàng hóa
157

Hàng gửi đi bán
211

Tài sản cố định

2111
2112
2113
TSCĐ hữu hình
TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ vô hình
214

Hao mòn tài sản cố định

2141
2142
2143
2147
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
217

Bất động sản đầu tư
228

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

2281
2288
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư khác
229

Dự phòng tổn thất tài sản

2291
2292
2293
2294
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khách
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241

Xây dựng cơ bản dở dang

2411
2412
2413
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
242

Chi phí trả trước


LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331

Phải trả cho người bán
333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
33381
33382
3339
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334

Phải trả người lao động
335

Chi phí phải trả
336

Phải trả nội bộ

3361
3368
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ khác
338

Phải trả, phải nộp khác

3381
3382
3383
3384
33845
3386
3387
3388
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Nhận ký quỹ, ký cược
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
341

Vay và nợ thuê tài chính

3411
3412
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
352

Dự phòng phải trả

3521
3522
3524
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Dự phòng phải trả khác
353

Quỹ khen thưởng phúc lợi

3531
3532
3533
3534
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

3561
3562
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ


LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

4111
4112
4118
Vốn góp của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
413

Chênh lệch tỉ giá hối đoái
418

Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419

Cổ phiếu quỹ
421

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

4211
4212
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay


LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

5111
5112
5113
5118
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
515

Doanh thu hoạt động tài chính


LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611

Mua hàng
631

Giá thành sản xuất
632

Giá vốn hàng bán
635

Chi phí tài chính
642

Chi phí quản lý kinh doanh

6421
6422
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp


LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711

Thu nhập khác


LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811

Chi phí khác
821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911

Xác định kết quả kinh doanh

Những điểm cần chú ý của thông tư 133
-          DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản không có quy định tại danh mục hệ thống tài khoản của kế toán doanh nghiệp quy định bên trên - > mà Không cần phải đề nghị Bộ tài chính chấp thuận.
-          Nếu muốn bổ sung, sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 -> thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ tài chính.
-          Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo TT 200 hoặc theo TT 133, nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế ( Phải thực hiện từ đầu năm tài chính và nhất quán trong năm)
Cách chuyển số dư các tài khoản bị xóa bỏ theo TT 133:
-          Số dư chi tiết về vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang phản ánh trên TK 1113 và 1123 được chuyển sang theo dõi trên TK 152 – Hàng tồn kho, TK155 – Thành phẩm, TK156 – Hàng hóa ( đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý được phân loại là hàng tồn kho) và TK 2288 – Đầu tư khác ( đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý không được phân loại hàng tồn kho).
-          Số dư các TK trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn, không nắm giữ vì mục đích kinh doanh ( mua vào để bán ra với mục đích kiếm lời qua kênh lệch giá mua, bán) đang phản ánh trên TK 121 – Đầu tư tài chính ngắn hạn được chuyển sang TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1288);
-          Số dư TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn được chuyển sang TK 242 – chi phí trả trước;
-          Số dư chi tiết TK 1388 về ký quỹ, ký cược ngắn hạn và TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn được chuyển sang TK 1386 – cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược;
-          Số dư các TK dự phòng đang phản ảnh trên TK 159, 229, được chuyển sang TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản ( Chi tiết theo đừng tk cấp 2 phù hợp với nội dung dự phòng);
-          Số dư TK 311 – vay ngắn hạn, TK 315 – nợ dài hạn đến hạn trả, TK 3411 – vay dài hạn và TK 3412 – nợ dài hạn chuyển sang TK341 – vay và nợ thuê tài chính;
-          Số dư TK 3414 – nhận ký quỹ, ký cược dài hạn chuyển sang TK 3386 – nhận ký quỹ, ký cược.
-          Khoản trích trước chi phí sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường ( đối với những TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa định kỳ), chi phí hoàn nguyên môi trường, hoàn trả mặt bằng và các khoản có tính chất tương tự đang phản ánh trên TK 335 – chi phí phải trả được chuyển sang TK 352 – dự phòng phải trả ( chi tiết TK 3524)