Những giấy tờ cần thiết để chi phí tiền lương hợp lý
Để hạch toán tiền lương vào chi phí hợp lý thì cần những giấy
tờ gì? Phần mềm kế toán Thiên Long xin hướng dẫn những điều kiện để đưa khoản
chi phí tiền lương vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Việc đầu tiên cần quan tâm đó là: Các khoản tiền lương, tiền
thưởng (VD: Thưởng lương tháng 13, thưởng tết thiếu nhi, thưởng tết…), phụ cấp…
phải được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ
sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của
Công ty; Quy chế thưởng của công ty.
Mới nhất: Kể từ ngày 1/1/12014 theo Nghị định 91/2014/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Khoản Chi đám hiếu, hỷ; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị;
chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ thiên tai, dịch
họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con cái của người lao; chi hỗ trợ chi phí
đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi
khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính sẽ được ghi vào Chi phí hợp lý.
- Nhưng tổng số chi không quá 01 tháng lương bình quân thực
tế thực hiện trong năm tính thuế.
Để đưa chi phí tiền lương, thưởng, phụ cấp vào chi phí hợp
lý thì cần:
chi phí tiền lương hợp lý- Hợp đồng lao động (hoặc thoả ước
lao động tập thể ...)
- Quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp
- Quyết đinh tăng lương (trong trường hợp tăng lương)
- Chứng minh thư phô tô.
- Bảng chấm công hàng tháng.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Thang bảng lương do DN tự xây dựng.
- Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu
thanh toán qua ngân hang.
- Tất cả phải có chữ ký đầy đủ.
- Mã số thuế thu nhập cá nhân (danh sách nhân viên được đăng
ký MSTTNCN)
Ngoài ra:
- Sổ BHXH (nếu trường hợp làm trên 3 tháng)
- Bản khai trình việc sử dụng lao động khi mới bắt đầu hoạt
động (Ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH)
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động Mẫu số 07 (Ban hành kèm
theo Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH)
-Tờ khai Quyết tóan thuế TNCN cuối năm
-Tờ khai thuế TNCN tháng, quý nếu có phát sinh
- Các chứng từ nộp thuế TNCN (nếu có)
Đối với những lao động thời vụ cần có thêm:
- Nếu không khấu trừ 10% thu nhập trước khi trả lương thì phải
có Bản cam kết mẫu 23/BCK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 156). (Nếu có thu nhập
tại 1 nơi)
Xem them: Cách tính thuế TNCN đối với lao động thời vụ
Đối với hợp đồng giao khoán cần thêm:
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản bàn giao
- Biên bản nghiệm thu
Những lưu ý cần quan tâm:
Kiểm tra Tài khoản 334:
- Số dư Nợ đầu
kỳ sổ cái TK 334 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh.
- Tổng Phát
sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương
tháng + Phụ cấp + tăng ca).
- Tổng phát
sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng;
- Tổng Số dư Có
cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh.
- Kiểm tra xem số liệu trên bảng lương đã khớp với số liệu
trên TK Thuế TNCN chưa (Phần Thu Nhập Chịu Thuế)?
- Danh sách, tên tuổi đã khớp giữa bảng lương với tên tuổi
trên tờ khai QT Thuế TNCN chưa?
- Kiểm tra hợp đồng lao động đã đầy đủ chưa?
- Các khoản thu nhập + phụ cấp trên bảng lương đã quy định cụ
thể trong HĐLĐ chưa? Nếu chưa phải làm phụ lục HĐLĐ đưa hết vào trong HĐLĐ các
khoản lương, thưởng, phụ cấp rõ ràng nhé.
VD: Lương bao nhiêu đ/tháng? phụ cấp A bao nhiêu đ/tháng? phụ
cấp B bao nhiêu đồng/tháng...phải cụ thể số tiền, cụ thể khoản phụ cấp, trợ cấp.
- Hoặc các khoản phụ cấp phải được quy định trong: Thỏa ước
lao động, quy định của Công ty.
Nguồn: Sưu tầm
0 Nhận xét:
Đăng nhận xét
Đăng ký Đăng Nhận xét [Atom]
<< Trang chủ