Mức phạt vi phạm Luật Kế Toán: hạch toán sai tài khoản, sửa chữa sổ, làm báo cáo sai...
Công tác kế toán trong doanh nghiệp luôn để lại những sai sót nhất do nhiều
nguyên nhân từ kế toán viên gây ra. Hãy cùng Onesimply xem nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử
phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập xử phạt như thế nào
nhé:
I, Xử phạt hành vi vi phạm quy
định vè tk kế toán – Điều 9
1. Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với một trong các hành vi sau đây:
a, Hạch toán không theo đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.
b, Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài Khoản kế toán do BTC ban
hành hoặc mở thêm tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán cấp I đã lựa
chọn mà không được bộ tài chính chấp nhận.
2. Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a, Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán quy định cho ngành và lĩnh
vực hoạt động của đơn vị.
b, Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được bộ tài chính chấp thuận.
II. Xử phạt hành vi vi phạm quy
định về chứng từ kê toán – Điều 7
1.
Phạt
cảnh cáo đối với hành vi ký chứng từ kế toán không đúng với quy định về vị trí
chữ ký của các chức danh đối với từng loại chứng từ kế toán.
2.
Phạt
tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau
đây:
a, Lập chứng từ kế
toán không đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật về kế toán.
b, Tẩy xóa, sửa chữa
chứng từ kế toán.
3.
Phạt
tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hanh vi sau
đây:
a, Lập chứng từ kế
toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán
b, Ký chứng từ kế
toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
c, Ký chứng từ kế
toán mà không có thẩm quyền ký hoặc không được ủy quyền ký.
4.
Phạt
tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a, Giả mạo, khai
man chứng từ kế toán.
b, Thỏa thuận hoặc
ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán.
c, Lập chứng từ kế
toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế
toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d, Không lập chứng
từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
đ, Lập nhiều lần chứng
từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e, Hủy bỏ hoặc cố ý
làm hư hỏng chứng từ kế toán.
III,
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán – Điều
8.
1.
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a, Lập sổ kế toán
không đầy đủ các nội dung theo quy định như: không ghi tên đơn vị kế toán, tên
sổ, ngày, tháng , năm lập sổ; ngày , tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người
lập sổ, kê toán trưởng và người đại diện
cho pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang, không đóng dấu giáp lai
giữa các trang trên sổ kế toán;
b, Ghi sổ kế toán
không đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định;
c, Vi phạm các quy
định về ghi sổ kế toán như ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng ; không gạch chéo
phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng trong khi
ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước
sang trang sổ kế tiếp;
d, Không đóng thành
quyển sổ riêng cho tưng kỳ kế toán và thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi in
sổ ra giấy trong trường hợp thực hiện kế toán trên máy vi tính.
2.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
đối với một trong những hành vi sau đây:
a, Mở sổ kế toán
không theo đúng nguyên tắc chung của một trong các hình thức sổ kế toán theo
quy định;
b, Ghi sổ kế toán
không tuân thủ phương pháp quy định của chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
c, Ghi sổ, khóa sổ
kế toán không kịp thời theo quy định;
d, Sửa chữa sai sót
trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định.
3.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
đối với một trong các hành vi sau đây:
a, Không thực hiện
việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế
toán;
b, Không có chứng từ
kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên
sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;
c, Thông tin, số
liêu ghi trên sổ kế toán cảu năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi
trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở
sổ đến khi khóa sổ;
d, Không thực hiện
việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật về kế toán quy định phải
khóa sổ kế toán;
đ, Không in sổ kế
toán ra giấy sau khi khóa sổ trên máy vi tính đối với các loại sổ phải in theo
quy định, hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định khi in sổ.
4.
Phạt
tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a, Mở sổ kê toán
ngoài hệ thống sổ kế toán chính thức của đơn vị;
b, Giả mạo sổ kế
toán;
c, Thỏa thuận hoặc
ép buộc người khác giả mạo sổ kê toán;
d, Cố ý để ngoài sổ
kế toán tài sản của đơn vị hoặc tài sản có liên quan đến đơn vị;
đ, Hủy bỏ trước hạn
hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán;
IV. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo tài chính,
báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính – Điều
10.
1.
Phạt
tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau
đây:
a, Không lập báo
cáo tài chính hoặc lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b, Lập và trình bày
báo cáo tài chính không đúng phương pháp; không rõ ràng; không nhất quán theo
quy định;
c, Nộp báo cáo tài
chính, báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 01 tháng đến
03 tháng theo thời hạn quy định;
d, Công khai báo
cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định gồm: Quyết toán thu, chi ngân
sách nhà nước năm và các khoản thu chi tài chính khác; tình hình tài sản, nở phải trả, vốn chủ sở hữu, kết quả hoạt động
kinh doanh, trích lập và sử dụng các quỹ, thu nhập của người lao động;
đ, Công khai báo
cáo tài chính chậm từ 01 tháng đến 03 tháng theo thời hạn quy định.
2.
Phạt
tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
đây:
a, Nộp báo cáo tài
chính , báo cáo quyết toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm quá 03 thang
theo thời gian quy định;
b, Lập báo cáo tài
chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
c, Giả mạo báo cáo
tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính;
d, Thỏa thuận hoặc
ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài
chính;
đ, Cố ý, thỏa thuận
hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;
e, Thực hiện việc
công khai báo cáo tài chính chậm quá 03 tháng theo thời hạn quy định;
g, Thông tin, số liệu
công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
h, Nộp báo cáo tài
chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với
các trường hợp mà pháp luật không quy định phải kiểm toán.
V. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán – Điều 12.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một
trong những hành vi sau đây;
a, Đưa tài liệu kế
toán chậm quá 12 tháng so với thời hạn quy định;
b, Lưu trữ tài liệu
kế toán không đầy đủ quy định;
c, Bảo quản tài liệu
kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ.
3.
Phạt
tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với;
a, Sử dụng tài liệu
kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;
b, Không thực hiện
việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát haowcj bị
hủy hoại;
4.
Phạt
tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với:
a, Hủy bỏ tài liệu
kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định;
b, Tiêu hủy tài liệu
kế toán không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp
tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định.
VI. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản –
Điều 13.
1.
Cảnh
cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những
hành vi sau đây:
a, Không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê theo quy
định;
b, Không xác định
nguyên nhân chênh lệch; không phản ánh số tiền chênh lệc và kết quả xử lý số tiền
chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán vào sổ kế toán.
2.
Phạt
tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm
kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm hoặc không thực hiện kiểm kê tài sản trong
các trường hợp khác theo quy định.
3.
Phạt
tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man kết
quả kiểm kê tài sản.
Theo nghị định 105/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12
năm 2013
_Sưu tầm_
0 Nhận xét:
Đăng nhận xét
Đăng ký Đăng Nhận xét [Atom]
<< Trang chủ