Chứng từ kế toán là giấy
tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn
thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ
kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo được thực hiện theo Thông tư
133/2016/TT-BTC (áp dụng từ ngày 1/1/2017)
Bao gồm có 5 nhóm:
+ Lao động tiền lương
+ Hàng tồn kho
+ Bán hàng
+ Tiền tệ
+ Tài sản cố định
Chứng từ kế toán ban hành
theo các văn bản pháp luật khác ( ví dụ như hóa đơn thì quy định tại thông tư
39/2014/TT-BTC)
Danh
mục biểu mẫu chứng từ kế toán
(Ban hành kèm theo phụ lục 3 của Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
STT
|
TÊN CHỨNG TỪ
|
SỐ HIỆU
|
|
I, Lao động tiền
lương
|
|
1
|
Bảng chấm công
|
01a-LĐXH
|
2
|
Bảng chấm công
làm thêm giờ
|
01b-LĐXH
|
3
|
Bảng thanh toán
tiền lương
|
02-LĐXH
|
4
|
Bảng
thanh toán tiền lương
|
03-LĐXH
|
5
|
Giấy
đi đường
|
04-LĐXH
|
6
|
Phiếu
xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
|
05-LĐXH
|
7
|
Bảng
thanh toán tiền làm thêm giờ
|
06-LĐXH
|
8
|
Bảng
thanh toán tiền thuê ngoài
|
07-LĐXH
|
9
|
Hợp đồng giao
khoán
|
08-LĐXH
|
10
|
Biên
bản thanh lý ( nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
|
09-LĐXH
|
11
|
Bảng
kê trích nộp các khoản theo lương
|
10-LĐXH
|
12
|
Bảng
phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
|
11-LĐXH
|
|
II, Hàng tồn kho
|
|
1
|
Phiếu nhập kho
|
01-VT
|
2
|
Phiếu xuất kho
|
02-VT
|
3
|
Biên
bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
|
03-VT
|
4
|
Phiếu
báo vật tư còn lại cuối kỳ
|
04-VT
|
5
|
Biên
bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
|
05-VT
|
6
|
Bảng
kê mua hàng
|
06-VT
|
7
|
Bảng
phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
|
07-VT
|
|
III, Bán hàng
|
|
1
|
Bảng
thanh toán hàng đại lý, ký gửi
|
01-BH
|
2
|
Thẻ
quầy hàng
|
02-BH
|
|
IV, tiền tệ
|
|
1
|
Phiếu thu
|
01-TT
|
2
|
Phiếu chi
|
02-TT
|
3
|
Giấy
đề nghị tạm ứng
|
03-TT
|
4
|
Giấy
thanh toán tiền tạm ứng
|
04-TT
|
5
|
Giấy
đề nghị thanh toán
|
05-TT
|
6
|
Biên
lai thu tiền
|
06-TT
|
7
|
Bảng
kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
|
07-TT
|
8
|
Bảng
kiểm kê quỹ ( dùng cho VND)
|
08a-TT
|
9
|
Bảng
kiểm kê quỹ ( dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
|
08b-TT
|
10
|
Bảng
kê chi tiền
|
09-TT
|
|
V, Tài sản cố định
|
|
1
|
Biên
bản giao nhận TSCĐ
|
01-TSCĐ
|
2
|
Biên
bản thanh lý TSCĐ
|
02-TSCĐ
|
3
|
Biên
bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
|
03-TSCĐ
|
4
|
Biên
bản đánh giá lại TSCĐ
|
04-TSCĐ
|
5
|
Biên
bản kiểm kê TSCĐ
|
05-TSCĐ
|
6
|
Bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
|
06-TSCĐ
|
LƯU
Ý:
Các chứng từ kế toán theo
thông tư 133/2016/TT-BTC nêu trên đều thuộc loại hướng dẫn ( không bắt buộc ),
doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động
và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm
bảo cung cấp những thông tin theo luật quy định của Luật kế toán và các văn bản
hướng dẫn Luật kế toán như sau:
1. Nội dung chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán phải có
các nội dung chủ yếu sau đây
a, Tên và số hiệu của chứng
từ kế toán
b, Ngày, tháng, năm lập
chứng từ kế toán
c, Tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
d, Tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
đ, Nội dung nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh
e, Số lượng, đơn giá và số
tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế
toán dùng để thu, chi tiền mặt ghi bằng sổ và bằng chữ
g, Chữ ký, họ và tên của
người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán
Ngoài những nội dung chủ
yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể
có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
2. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
+ Các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ
kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài
chính
+ Chứng từ kế toán phải
được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu.
Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được lập chứng
từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đù các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật
này.
+ Nội dung nghiệp vụ kinh
tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa
chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt
quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị
thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng
cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
+ Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều
liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các
liên phải giống nhau
+ Người lập, người duyệt
và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội
dung của chứng từ kế toán.
+ Chứng từ kế toán được lập
dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, Khoản 1 và Khoản
2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều
41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các
phương tiện điện tử thì phải đảm bảo an toàn, bảo mạt thông tin dữ liệu và phải
đảm bảo tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
3. Ký chứng từ kế toán
+ Chứng từ kế toán phải
có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế
toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng
mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một
người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được hiện
theo quy định của Chính Phủ/
+ Chữ ký trên chứng từ kế
toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng
từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
+ Chứng từ kế toán chi tiền
phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền
ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký
theo từng liên.
+ Chứng từ điện tử phải
có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng
từ bằng giấy
4. Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
+ Thông tin, số liệu trên
chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán
+ Chứng từ kế toán phải
được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn
theo quy định của pháp luật.
+ Chỉ là cơ quan nhà nước
có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán.
Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ
sao chụp vào giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi
rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký
tên, đóng dấu.
+ Cơ quan có thẩm quyền
niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại
chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.
5. Hóa đơn
+ Hóa đơn là chứng từ kế
toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán
hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
+ Nội dung, hình thức hóa
đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn thực hiện theo quy định của pháp
luật và thuế.
6. Chứng từ điện tử
+ Chứng từ điện tử được
coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này
và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi
trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang
tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán/
+ Chứng từ điện tử phải đảm
bảo tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu
trữ; phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập,
sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. Chứng từ
điện tử được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra,
gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng.
+ Khi chứng từ bằng giấy
được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh toán hoặc ngược lại thì chứng
từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó, chứng từ bằng
giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực
để giao dịch thanh toán.
7. Lưu trữ
+ Tài liệu kế toán phải
đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc
kết thúc công việc kế toán
+ Tài liệu kế toán phải
được lưu trữ theo thời hạn sau đây:
-
Ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán
dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử
dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
-
Ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán
sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo
cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
-
Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán
có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Công ty TNHH Giải pháp phần
mềm Thiên Long
Địa chỉ: số 52 Chùa Hà,
P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 04 378 36302
Hotline: 01648 458 658