Thứ Tư, 28 tháng 12, 2016

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài

Hướng dẫn cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất, cách tính thuế GTGT, cách tính thuế TNDN ( thuế nhà thầu) theo thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ tài chính.
Nhà  thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh, thì thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn như sau:
1.      Cách tính thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp
=
Doanh thu tính thuế GTGT
x
Tỉ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Lưu ý: Nếu nhà thầu thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên GTGT thì không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào.
A, Doanh thu tính thuế GTGT:
-          Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay
-          Trường hợp giá trị hợp đồng không bao hồm thuế GTGT phải nộp:
Doanh thu tính thuế GTGT
=
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu

VD: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT ( nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000usd. Ngoài ra, bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài A với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 40.00usd. Theo hợp đồng, bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài.
Việc xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT
=
300.000 + 40.000
=
357.894,73 usd
(1 – 5%)

-          Trường hợp nhà thầu nước ngoài giao bớt lại giá trị hợp đồng ( công việc) cho nhà thầu phụ:
ð  Doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
VD: Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng xây dựng nhà máy xi măng Z với bên Việt Nam với tổng giá trị hợp đồng là 10tr usd ( giá đã bao gồm thuế GTGT). Theo hợp đồng, nhà thầu nước ngoài A sẽ giao bớt phần giá trị xây lắp ( được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với bên Việt Nam) cho Nhà thầu phụ Việt Nam B với giá trị là 01tr usd ( giá chưa bao gồm thuế GTGT); ngoài ra, trong quá trình xây dựng Nhà máy xi măng Z để thực hiện hợp đồng nhà thầu, nhà thầu nước ngoài A mua vật tư nguyên vật liệu ( gạch, xi măng, cát…) thực hiện việc xây lắp và mua các loại hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, khách sạn, cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm… phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng.
ð  Doanh thu tính thuế GTGt của nhà thầu nước ngoài A trong trường hợp này được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT = 10tr usd – 1tr usd = 9tr usd
ð  Doanh thu tính thuế GTGt của nhà thầu nước ngoài A không được trừ các khoản vật tư nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm…
-          Trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh doanh.
-          Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.
Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
-          Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài ( không phân biệt người gửi hay người nhận tiền trả dịch vụ) doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển ( hàng không, đường biển)
-          Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài ( không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu, Nhà thầu nước ngoài nhận được.
B, Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
STT
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị
5
2
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
3
3
Hoạt động kinh doanh khác
2

Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
-          Đối với các hợp đồng bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT , việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh.
-          Nếu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % cao nhất
-          Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng:
-          Nếu hợp đồng tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá trị nguyên vật liệu haowcj máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
-          Nếu hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng ( bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu ).
-          Nếu Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ được thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu tỷ lệ % để tính thuế GTGT được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ ( 5%)
2.      Cách tính thuế TNDN:
Số thuế TNDN phải nộp
=
Doanh thu tính thuế TNDN
x
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

A, Doanh thu tính thuế TNDN
-          Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên Việt Nam trả thay trừ thuế TNDN
Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
-          Trường hợp doanh thu nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp:
Doanh thu tính thuế TNDN
=
Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

VD: Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN là 285.000usd. Ngoài ra, bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài với giá trị là 38.000usd ( chưa bao gồm thuế GTGT, TNDN). Theo hợp đồng, bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả tiền thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Việc xác định số thuế TNDN nhà thầu nước ngoài phải nộp như sau:
Xác định doanh thu tính thuế:
Doanh thu tính thuế TNDN
=
285.000 + 38.000
=
340.000 usd
( 1 – 5% )

-          Trường hợp Nhà thầu nước ngoài giao bớt lại giá trị hợp đồng ( công việc) cho nhà thầu phụ:
ð  Doanh thu tính thuế TNDn của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc nhà thầu phụ Nước ngoài thực hiện ( VD: giống như tính thuế GTGT bên trên)
-          Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì bên Việt Nam khai nộp thuế TNDN thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế tương ứng với ngành kinh doanh.
-          Doanh thu tính thuế TNDn đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.
Nếu doanh thu cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
-          Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, ( không phân biệt là người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển ( hàng không, đường biển).
-          Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi Nước ngoài ( không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ ) , doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
B, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:
STT
Ngành kinh doanh
Tỷ lệ % thuế TNDn tính trên doanh thu tính thuế
1
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ - trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức , cá nhân nước ngoài; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms)
1
2
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
5
Riêng:
Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
10
Dịch vụ tài chính phái sinh
2
3
Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển
2
4
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
2
5
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển ( bao gồm vận chuyển đường biển. vận chuyển hàng không)
2
6
Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
0,1
7
Lãi tiền vay
5
8
Thu nhập bản quyền
10


 _st_

Thứ Sáu, 16 tháng 12, 2016

Mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 133 mới nhất 2017

Chứng từ kế toán là giấy tờ và vật mang tính phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo được thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC (áp dụng từ ngày 1/1/2017)
Bao gồm có 5 nhóm:
+ Lao động tiền lương
+ Hàng tồn kho
+ Bán hàng
+ Tiền tệ
+ Tài sản cố định
Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác ( ví dụ như hóa đơn thì quy định tại thông tư 39/2014/TT-BTC)
Danh mục biểu mẫu chứng từ kế toán
(Ban hành kèm theo phụ lục 3 của Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BTC)
STT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU

I, Lao động tiền lương

1
Bảng chấm công
01a-LĐXH
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐXH
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐXH
4
Bảng thanh toán tiền lương
03-LĐXH
5
Giấy đi đường
04-LĐXH
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐXH
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐXH
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐXH
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐXH
10
Biên bản thanh lý ( nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-LĐXH
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐXH
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐXH

II, Hàng tồn kho

1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
03-VT
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
05-VT
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT

III, Bán hàng

1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH

IV, tiền tệ

1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
07-TT
8
Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho VND)
08a-TT
9
Bảng kiểm kê quỹ ( dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
08b-TT
10
Bảng kê chi tiền
09-TT

V, Tài sản cố định

1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ

LƯU Ý:
Các chứng từ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC nêu trên đều thuộc loại hướng dẫn ( không bắt buộc ), doanh nghiệp được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu và phải đảm bảo cung cấp những thông tin theo luật quy định của Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật kế toán như sau:

1.      Nội dung chứng từ kế toán



Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây
a, Tên và số hiệu của chứng từ kế toán
b, Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán
c, Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán
d, Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán
đ, Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
e, Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền mặt ghi bằng sổ và bằng chữ
g, Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

2.      Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
+ Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
+ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được lập chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đù các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
+ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
+ Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau
+ Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
+ Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, Khoản 1 và Khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải đảm bảo an toàn, bảo mạt thông tin dữ liệu và phải đảm bảo tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

3.      Ký chứng từ kế toán
+ Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được hiện theo quy định của Chính Phủ/
+ Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
+ Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
+ Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy

4.      Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
+ Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán
+ Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
+ Chỉ là cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp vào giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
+ Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

5.      Hóa đơn
+ Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
+ Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn thực hiện theo quy định của pháp luật và thuế.

6.      Chứng từ điện tử
+ Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán/
+ Chứng từ điện tử phải đảm bảo tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu trữ; phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng.
+ Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch thanh toán.

7.      Lưu trữ
+ Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán
+ Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau đây:
-          Ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
-          Ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
-          Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Thiên Long
Địa chỉ: số 52 Chùa Hà, P. Quan Hoa, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 04 378 36302
Hotline: 01648 458 658