Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
Hướng dẫn cách tính thuế
nhà thầu nước ngoài mới nhất, cách tính thuế GTGT, cách tính thuế TNDN ( thuế
nhà thầu) theo thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ tài chính.
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ
chức kinh doanh, thì thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN theo hướng dẫn như
sau:
1. Cách tính thuế GTGT
Số
thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh
thu tính thuế GTGT
|
x
|
Tỉ
lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
|
Lưu ý: Nếu nhà thầu thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên GTGT thì không được khấu trừ thuế
GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào.
A,
Doanh thu tính thuế GTGT:
-
Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản
thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay
-
Trường hợp giá trị hợp đồng không bao hồm
thuế GTGT phải nộp:
Doanh thu tính thuế GTGT
|
=
|
Doanh thu chưa bao gồm thuế
GTGT
|
1 – Tỷ lệ % tính thuế GTGT
trên doanh thu
|
VD:
Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây
dựng nhà máy xi măng Z, giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT ( nhưng đã bao
gồm thuế TNDN) là 300.000usd. Ngoài ra, bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc
cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài A với giá trị chưa bao gồm thuế
GTGT là 40.00usd. Theo hợp đồng, bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay
cho nhà thầu nước ngoài.
Việc xác định doanh thu
tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài A như sau:
Doanh thu tính thuế GTGT
|
=
|
300.000 + 40.000
|
=
|
357.894,73 usd
|
(1 – 5%)
|
-
Trường hợp nhà thầu nước ngoài giao bớt lại
giá trị hợp đồng ( công việc) cho nhà thầu phụ:
ð Doanh
thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do
Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
VD: Nhà thầu nước ngoài A
ký hợp đồng xây dựng nhà máy xi măng Z với bên Việt Nam với tổng giá trị hợp đồng
là 10tr usd ( giá đã bao gồm thuế GTGT). Theo hợp đồng, nhà thầu nước ngoài A sẽ
giao bớt phần giá trị xây lắp ( được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với bên
Việt Nam) cho Nhà thầu phụ Việt Nam B với giá trị là 01tr usd ( giá chưa bao gồm
thuế GTGT); ngoài ra, trong quá trình xây dựng Nhà máy xi măng Z để thực hiện hợp
đồng nhà thầu, nhà thầu nước ngoài A mua vật tư nguyên vật liệu ( gạch, xi
măng, cát…) thực hiện việc xây lắp và mua các loại hàng hóa, dịch vụ như thuê
xe, khách sạn, cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm… phục vụ cho việc thực hiện hợp
đồng.
ð Doanh
thu tính thuế GTGt của nhà thầu nước ngoài A trong trường hợp này được xác định
như sau:
Doanh
thu tính thuế GTGT = 10tr usd – 1tr usd = 9tr usd
ð Doanh
thu tính thuế GTGt của nhà thầu nước ngoài A không được trừ các khoản vật tư
nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho chuyên gia,
mua văn phòng phẩm…
-
Trường hợp nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng
với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì
bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Nhà thầu phụ nước
ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh
doanh.
-
Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp
cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.
Trường
hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi
phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng
nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy
móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT không bao
gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
-
Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế
từ Việt Nam đi nước ngoài ( không phân biệt người gửi hay người nhận tiền trả dịch
vụ) doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được
không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển ( hàng
không, đường biển)
-
Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt
Nam đi nước ngoài ( không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ),
doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu, Nhà thầu nước ngoài nhận được.
B, Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính
thuế GTGT
|
1
|
Dịch
vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị
|
5
|
2
|
Sản
xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt
động kinh doanh khác
|
2
|
Xác định tỷ lệ % để tính
thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
-
Đối với các hợp đồng bao gồm nhiều hoạt động
kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế
GTGT , việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu
tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh.
-
Nếu không tách riêng được giá trị từng hoạt
động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % cao nhất
-
Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt
có bao thầu nguyên liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng:
-
Nếu hợp đồng tách riêng được giá trị từng
hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá
trị nguyên vật liệu haowcj máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; đối với từng phần giá trị công việc còn lại
theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với
hoạt động kinh doanh đó.
-
Nếu hợp đồng nhà thầu không tách riêng được
giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng ( bao gồm cả giá trị nguyên
vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu ).
-
Nếu Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với
các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục
có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ được
thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu tỷ lệ % để tính
thuế GTGT được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ ( 5%)
2. Cách tính thuế TNDN:
Số thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
A,
Doanh thu tính thuế TNDN
-
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh
thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên Việt Nam trả thay
trừ thuế TNDN
Cách
xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
-
Trường hợp doanh thu nhận được không bao gồm
thuế TNDN phải nộp:
Doanh thu tính thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu không bao gồm
thuế TNDN
|
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu
tính thuế
|
VD:
Nhà thầu nước ngoài A cung cấp cho bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây
dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN là
285.000usd. Ngoài ra, bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản
lý của Nhà thầu nước ngoài với giá trị là 38.000usd ( chưa bao gồm thuế GTGT,
TNDN). Theo hợp đồng, bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả tiền thuế TNDN, thuế
GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Việc xác định số thuế TNDN nhà thầu nước
ngoài phải nộp như sau:
Xác định doanh thu tính
thuế:
Doanh thu tính thuế TNDN
|
=
|
285.000 + 38.000
|
=
|
340.000 usd
|
( 1 – 5% )
|
-
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài giao bớt lại
giá trị hợp đồng ( công việc) cho nhà thầu phụ:
ð Doanh
thu tính thuế TNDn của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do
Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc nhà thầu phụ Nước ngoài thực hiện ( VD: giống như
tính thuế GTGT bên trên)
-
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng
với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì
bên Việt Nam khai nộp thuế TNDN thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài theo tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế tương ứng với ngành
kinh doanh.
-
Doanh thu tính thuế TNDn đối với trường hợp
cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê.
Nếu
doanh thu cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do
bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận
đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc
thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế TNDN không bao gồm
các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
-
Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế
từ Việt Nam đi nước ngoài, ( không phân biệt là người gửi hay người nhận trả tiền
dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận
được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển ( hàng
không, đường biển).
-
Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt
Nam đi Nước ngoài ( không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ )
, doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
B, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % thuế
TNDn tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương
mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;
phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với
dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập
khẩu tại chỗ - trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức , cá nhân nước
ngoài; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại
quốc tế - Incoterms)
|
1
|
2
|
Dịch
vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
Dịch
vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;
|
10
|
|
Dịch
vụ tài chính phái sinh
|
2
|
|
3
|
Cho
thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển
|
2
|
4
|
Xây
dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị
|
2
|
5
|
Hoạt
động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển ( bao gồm vận chuyển đường biển. vận
chuyển hàng không)
|
2
|
6
|
Chuyển
nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng
nhượng tái bảo hiểm
|
0,1
|
7
|
Lãi
tiền vay
|
5
|
8
|
Thu
nhập bản quyền
|
10
|
_st_
0 Nhận xét:
Đăng nhận xét
Đăng ký Đăng Nhận xét [Atom]
<< Trang chủ